Xanh lá là màu của thiên nhiên, biểu tượng cho sự phát triển, sinh sôi, tươi tắn, sự hi vọng, tạo cảm giác an toàn.
Màu xanh lá tạo cảm giác dễ chịu cho mắt. Dùng màu xanh để chỉ sự an toàn, thường được dùng trong các sản phẩm dược
Xanh vàng: Chỉ sự ốm yếu, nhút nhát và ghen tuông.
Xanh ôliu: là màu biểu trưng cho hòa bình.
MÀU XANH DƯƠNG ( Màu Chính )
Màu xanh dương là màu của bầu trời và biển, thể hiện chiều sâu và trạng thái ổn định. Nó biểu tượng cho sự tin tưởng, trung thành, sự khôn ngoan, tự tin, thông minh, niềm tin và thiên đường. Đây là màu lạnh đối lập với đỏ, cam, vàng.
Màu xanh dương có lợi cho tinh thần. Mọi người sẽ làm việc có năng suất trong phòng xanh dương. Nó làm chậm sự trao đổi chất, tạo cảm giác êm đềm, thanh bình.
--Nên sử dụng màu xanh cho các sản phẩm liên quan đến sự tinh khiết (nước khoáng, chất lỏng sạch,...), không khí và bầu trời (máy bay, sân bay, máy điều hòa...) hay các sản phẩm thể hiện sự chính xác.
Tránh sử dụng màu xanh trong thức ăn hoặc nấu nướng vì nó làm giảm sự tiêu hoá thức ăn.
Xanh dương nhẹ: Thể hiện sức khỏe, sự thông hiểu và mềm mại.
Xanh dương tối: Đại diện sự hiểu biết, năng lượng, tính chính trực và nghiêm nghị.
MÀU VÀNG ( Màu Chính )
Vàng là màu của tia nắng mặt trời, gắn liền với niềm vui, sự hiểu biết và năng lượng. Màu vàng cũng biểu trưng cho lòng trung thành, niềm vinh dự, sau này màu vàng cũng gắn liền với tính nhút nhát.
Màu vàng cũng gây sự chú ý và khấy động niềm hứng khởi, kích thích hoạt động thần kinh. Nhưng đừng nên quá lạm dụng màu vàng vì nó tạo sự khuấy động, thường thấy các em bé hay khóc trong những phòng màu vàng.
Màu vàng thường được sử dụng trong thiết kế và các sản phẩm để tạo sự chú ý. Phái nam thường cho màu vàng là màu trẻ con, do đó nó không được sử dụng trong các sản phẩm đắt tiền dành cho phái nam.
Vàng mờ, đục : thể hiện sự chú ý, suy sụp, bệnh tật và ghen tuông.
Vàng nhẹ: biểu hiện sự tươi tắn, niềm vui và trí tuệ.
MÀU ĐỎ ( Màu Chính )
Màu đỏ là màu của lửa và máu, vì thế nó gắn liền với: năng lượng, sinh lực, chiến tranh, nguy hiểm, đe dọa, sức mạnh, sự cương quyết, ước vọng và tình yêu cháy bỏng.
Màu đỏ là màu có cường độ mạnh, dễ bắt mắt nhưng sử dụng nhiều có thể gây khó chịu cho mắt, nó làm tăng sự trao đổi chất và áp suất máu, làm giảm tỉ lệ hô hấp. Màu đỏ thường được sử dụng như là màu nhấn để kích thích con người có những quyết định nhanh, ví dụ trong các banner hay nút của trang web như "click here" hay "Buy now" thường sử dụng màu đỏ.
Màu đỏ nhẹ: Biểu trưng cho niềm vui, cảm xúc và tình yêu.
Hồng: Màu của sự lãng mạn, tình yêu và tình bạn. Là màu biểu thị nữ tính.
Đỏ đậm: Thể hiện sự mạnh mẽ, đầy năng lượng, sự thịnh nộ, sự lãnh đạo, tính hiếu động.
Nâu: Biểu thị sự bền bỉ và tính chất cơ bắp. Là màu của đất, sự mộc mạc.
Nâu đỏ: Là màu của mùa thu và mùa thu hoạch.
MÀU CAM ( Màu Phụ )
Màu cam kết hợp màu đỏ đầy năng lượng và màu vàng tươi vui, là màu của niềm vui, ánh nắng mặt trời, mùa thu và miền nhiệt đới. Màu cam thể hiện sự đam mê, phấn khởi, hạnh phúc, sáng tạo, quyết đoán, thành công, sự khuyến khích và kích thích, là biểu tượng của sức mạnh, sự bền bỉ.
Với mắt, màu cam là màu nóng nhưng nhẹ hơn màu đỏ, vì thế nó gây cảm giác về sức nóng. Màu cam làm tăng lượng oxi cung cấp cho não, kích thích hoạt động thần kinh. Màu này cũng là màu của các thức ăn dinh dưỡng, kích thích tiêu hoá. Ta thường sử dụng màu đỏ để làm tăng sự chú ý đến các sản phẩm hay thiết kế.
Cam tối: Mang ý nghĩa là sự lừa dối, không tin tưởng. -Cam đỏ: Thể hiện sự đam mê, khoái lạc, sự thống trị, gây hấn. -Màu của vàng: Kim loại vàng gợi lên cảm giác về sự tín nhiệm, thể hiện sự sáng suốt, khôn ngoan và giàu có.
MÀU TÍM ( Màu Phụ )
Màu tím biểu tượng cho sự quý phái, sang trọng, hoàng gia, sự giàu có và tính phung phí. Nó liên quan đến sự khôn ngoan, độc lập, sáng tạo, sự bí ẩn, ma thuật.
--Theo nghiên cứu hầu như 75% thiếu niên thích màu tím hơn các màu khác. Màu tím rất hiếm trong tự nhiên, chủ yếu là màu nhân tạo. Màu tím nhẹ là chọn lựa cho các thiết kế dành cho phái nữ.
Tím nhẹ: Thể hiện sự lãng mạn và tạo cảm giác nhung nhớ, luyến tiếc.
Tím tối: Tạo cảm giác ảm đạm, thất vọng.
MÀU ĐEN ( Màu Chính ) :
Màu đen là màu của năng lượng, sự thanh lịch, trang trọng, cái chết, tội phạm và sự bí ẩn.
Màu đen tạo cảm giác về chiều sâu, nhưng nền đen làm giảm khả năng đọc. Trong thiết kế, khi sử dụng nền màu đen với các màu khác sẽ làm các màu khác nổi bật, màu đen có độ tương phản cao với các màu sáng.
MÀU TRẮNG
Màu trắng gắn liền với sự thánh thiện, ánh sáng, trong sạch, trinh tiết, được xem là màu của sự hoàn hảo.
Màu trắng đại diện cho sự khởi đầu thành công, niềm hi vọng.
Màu trắng thường được sử dụng trong các sản phẩm thể hiện sự sạch sẽ, vô trùng(dược phẩm), các thức ăn ít chất béo và làm giảm cân.
Màu sắc của biểu tượng đôi khi còn quan trọng hơn cả kiểu dáng thiết kế. Ý nghĩa của màu sắc có ảnh hưởng rất lớn đến cảm nhận của người tiêu dùng. Những thông tin về ý nghĩa của màu sắc dưới đây có thể rất hữu ích đối với bạn.
1. Trắng: tinh khiết, sạch sẽ, hướng đến các quan điểm khoa học.
2. Đen: tinh tế, hiện đại, cam kết mang lại chất lượng cao, mang tính hướng nội.
3. Xám: liên quan đến các hoạt động tinh thần và mang tính trí tuệ.
4. Vàng kim: liên quan đến tiền, các thế lực siêu nhiên, các thương hiệu cao cấp, biểu tượng của hoàng tộc.
5. Bạc: biểu hiện của các tiến bộ công nghệ.
6. Nâu: màu của niềm tin, các thương hiệu dành cho tầng lớp số đông (sử dụng làm màu trong biểu tượng của UPS, PowerBar).
Màu đỏ: biểu hiện của quyền lực, đam mê...
7. Đỏ: biểu hiện của quyền lực, sự khao khát, đam mê, năng động, gợi cảm, (sử dụng làm màu trong biểu tượng của các hãng Coca Cola, Xerox, Veziron).
8. Cam: màu của sự chín chắn, mang tính khôi hài, năng động, (sử dụng làm màu trong biểu tượng của các hãng Home Depot, Monster, Southwest Airlines).
9. Vàng: mang thông điệp của sự ấm áp, thân thiện, tràn đầy năng lượng, lạc quan, vui vẻ và mang tính xã hội, (sử dụng làm màu trong biểu tượng của hãng Kodak).
10. Xanh lục: biểu tượng của thiên nhiên, những lĩnh vực liên quan đến sức khỏe, thân thiện với môi trường, (sử dụng làm màu trong biểu tượng của hãng Healthy Planet).
11. Xanh dương: mang tính hàn gắn, kết nối, màu của sự thanh bình, (sử dụng làm màu trong biểu tượng của IBM, Delta, Intel).
12. Xanh dương (đậm): biểu trưng cho các ngành nghề phục vụ cho dân chúng, mang tính trí tuệ và có chiều sâu.
13. Tím: màu của hoàng tộc.
Ý nghĩa màu sắc trong phong thủy
Theo phong thủy, màu sắc trong phòng ảnh hưởng lớn tới sinh hoạt của gia chủ.
Khi bạn ngắm nhìn những bông hoa đua sắc trong vườn mỗi sớm bình minh, bạn cảm thấy trong lòng tràn đầy niềm vui và hạnh phúc. Một bông huệ trắng sẽ khiến tâm hồn bạn rung động vì vẻ đẹp thanh khiết của nó. Một bông hồng đỏ thắm làm thức dậy trong bạn sức sống, tình yêu và những cảm xúc mạnh mẽ.
Mỗi loài hoa mang một màu sắc khác nhau, mỗi màu sắc có những tác động không giống nhau lên các giác quan của con người. Thuật Phong thủy nghiên cứu những điều kỳ diệu của màu sắc để đưa chúng vào với cuộc sống con người.
Phong thủy nghiên cứu tác động của màu sắc lên các giác quan để tạo ra sự cân bằng năng lượng âm – dương cho môi trường sống và phù hợp với tính cách của bạn.
Thep phong thủy, năng lượng âm là năng lượng thụ động. Những màu sắc như xanh da trời, trắng, xanh lá và màu tía được cho là mang năng lượng âm. Nếu phòng của bạn có quá nhiều đồ vật mang màu sắc âm bạn nên thay thế hoặc bổ sung thêm những đồ vật mang sắc dương để tạo sự hứng khởi và tăng thêm nhiệt huyết làm việc. Màu sắc mà bạn thích phần nào cũng nói lên được tính cách của bạn, vì thế nên phong thủy sẽ chỉ ra những màu sắc nào cần được sử dụng trong ngôi nhà của bạn. Những chỉ dẫn về màu sắc trong phong thủy chỉ nhằm hướng tới sự cân bằng, tạo cho bạn một môi trường sống thoải mái.
Màu sắc âm trong phong thủy
Theo thuật phong thủy thì những màu sắc âm mang lại sự thư thái và hồi phục
Màu xanh da trời: Là màu của mặt biển và bầu trời, nó mang lại cho bạn sự bình tâm, cảm giác dễ chịu, tin cậy và còn được cho là màu sắc của trí tuệ, sự thông thái.
Màu đen trong phong thủy tượng trưng cho tiền bạc, sự nghiệp, sự che chở và sức mạnh, đặc biệt là khi kết hợp với kim loại.
Màu tía: là màu sắc nằm ở cuối của quang phổ có ý nghĩa rất lớn trong việc hàn gắn thể chất và tinh thần.
Màu trắng: Đại diện cho sự đĩnh đạc, tự tin và thuần khiết. Vì là màu sắc âm nên màu trắng thường được kết hợp với màu vàng kim hay màu bạc để tạo ra một không gian êm đềm, tĩnh lặng.
Những màu sắc âm khác trong phong thủy là màu hồng và xanh lá cây.
Màu sắc dương trong phong thủy
Màu sắc dương trong phong thủy được hiểu như hỏa và mộc. Thuật phong thủy cho rằng những màu sắc này mang lại cho bạn thêm động lực, nhiệt huyết trong công việc.
Màu vàng: Màu vàng cũng có tác dụng giống như màu đỏ, nó giúp liên tưởng đến những tia nắng mặt trời, ấm áp, năng động, vui tươi và thân thiện. Tuy nhiên nếu sử dụng quá nhiều màu vàng sẽ tạo ra cảm giác lo lắng bất an.
Màu da cam: Với rất nhiều năng lượng dương, màu cam sẽ giúp bạn tăng cường sự tập trung, tính quyết đoán và kỷ luật. Bạn nên sử dụng màu cam để kích thích tính sáng tạo.
Những màu sắc dương khác là màu be, màu nâu, màu đỏ, màu hoa cà, màu hạt dẻ, màu hoa oải hương, màu vàng kim. Mỗi màu đều có những ý nghĩa riêng tượng trưng cho tiền bạc, may mắn hay sự lãng mạn...
Thuật phong thủy còn nghiên cứu về màu sắc trong trang trí ngoại thất. Với hướng nhà, kiểu nhà khác nhau bạn nên chọn những màu sắc cho phù hợp. Nếu nhà bạn hướng Nam thì nên sử dụng sơn ngoại thất màu trắng, xám hoặc xanh da trời để tăng luồng sinh khí trong nhà. với những ngôi nhà hướng Đông bạn nên sử dụng tông màu đất hay kim loại để tăng nguồn năng lượng dương trong nhà.
Khi nghiên cứu phong thủy, bạn nên trải lòng với vạn vật xung quanh chứ không đơn giản chỉ là nghiên cứu ý nghĩa của từng màu sắc cụ thể, như thế những màu sắc mà bạn chọn cho không gian sống của mình mới thực sự đem lại hiệu quả.
Hùng Cường (Theo HappyHome)
Khi chọn màu sắc để trang trí cho đám cưới, có bao giờ bạn nghĩ đến ý nghĩa của chúng? Hãy cùng chúng tôi khám phá ý nghĩa của từng màu sắc để bạn có thể lựa chọn cho mình những gam màu thật đẹp và thật ưng ý nhé!
1. Màu trắng
Màu trắng luôn là màu được ưa chuộng nhiều nhất trong đám cưới, nổi bật là chiếc váy trắng tinh khôi của cô dâu. Màu trắng có nguồn gốc từ châu Âu, dưới thời nữ hoàng Victoria, màu trắng là biểu tượng của sự thanh khiết và cao quý. Ngày nay, màu trắng còn tượng trưng cho sự hiện đại, trẻ trung và thanh lịch.
2. Tím oải hương
Nhẹ nhàng, thanh nhã và quý phái, tím oải hương là màu gợi quá khứ. Các cặp cô dâu và chú rể thường chọn những bông hoa và bánh cưới màu tím oải hương xinh xắn với ý nghĩa hồi tưởng về tình yêu thủa ban đầu.
3. Hồng nhạt
Màu hồng nhạt dễ thương tượng trưng cho hạnh phúc, sự vui vẻ, hài hước và tình yêu ngọt ngào của đôi lứa.
4. Màu đỏ
Đỏ là màu tượng trưng cho sự nồng nàn, đam mê, ấn tượng và khao khát. Màu sắc lãng mạn này thường kết hợp cùng với màu đen và trắng để tạo nên một phong cách trang trí cổ điển và đầy quyến rũ. Và chắc chắn một đám cưới với gam màu chủ đạo là màu đỏ sẽ tràn ngập những hình trái tim và những đoá hồng rực rỡ.
5. Màu vàng
Màu vàng thể hiện sự lạc quan, vui vẻ và tôn trọng với bạn bè và người thân. Một ý nghĩa khác của màu vàng là mang đến sự vui tươi, xoá tan những lo âu và phiền muộn.
6. Nước
Nước là thể hiện của tình yêu vui tươi và trong sáng với thật nhiều rung động của cô dâu chú rể, vì thế rất nhiều cặp đôi thích tổ chức đám cưới bên bờ biển hay một bến cảng. Ngoài ra, rất nhiều cặp đôi cũng còn tổ chức ở nhiều nơi khác như bên cạnh một hồ nước trong xanh và thơ mộng.
7. Màu bạc
Màu bạc mang ý nghĩa là đem lại sức khoẻ dồi dào. Màu bạc được rất nhiều cô dâu chú rể yêu thích bởi với vẻ quyến rũ và sự tinh tế. Có thể nói màu bạc đẹp nhưng không hào nhoáng phô trương.
8. Xanh lá cây
Màu xanh lá cây thường toát lên vẻ hiện đại, trẻ trung và năng động. Trong đám cưới, màu xanh lá cây thường gây ấn tượng với những nụ cúc hay lá cỏ xanh cắm sáng tạo và phá cách. Kết hợp với màu đen và trắng, xanh lá cây sẽ mang lại cho đám cưới sự cao quý và tinh tế nhưng lại rất sôi nổi và dễ thương.
9. Màu đen
Màu đen thể hiện sự tinh tế, huyền bí, mạnh mẽ và có chút hoài cổ. Khi chọn màu chủ đạo cho đám cưới là màu đen, cho thấy cô dâu và chú rể có một cá tính rất mạnh trong thiết kế. Tuy nhiên, màu đen chỉ phù hợp với một số quốc gia châu Âu, với Việt Nam và nhiều nước châu Á thì đen là một màu không may mắn và không bao giờ có mặt trong đám cưới.
(Theo sưu tầm)
Ý nghĩa của các loài hoa
Người ta đặt cho mỗi loài hoa, mỗi màu hoa một ý nghĩa nhất định. Chẳng hạn như hoa hồng tượng trưng cho tình yêu, hoa cam trinh bạch, các cô dâu thường đội vòng hoa cam trong ngày cưới. Hoa mào gà sự say mê hăng hái. Hoa glay-zơn chỉ sự hẹn hò. Hoa mẫu đơn chỉ mối tình trọn vẹn cả đôi bề.
Màu trắng biểu thị sự trong sạch, vì vậy trong các đám cưới, tặng hoa cô dâu, người ta chỉ dùng hoa trắng để tặng mà thôi. Ngoài ra, màu xanh nhạt chỉ sự xoa dịu đam mê, màu hoàng yến đường hoàng kiêu hãnh, màu phấn hồng êm ái ôn nhu, màu tím cà lâng lâng thoát tục, màu tím than an ủi đau thương, màu đỏ sậm tượng trưng máu lửa...
Sau đây là ý nghĩa của các loài hoa:
- Hoa Anh Đào: Tâm hồn bạn rất đẹp
- Hoa Anh Thảo: Sự thiếu tự tin
- Hoa Anh Thảo Muộn: Tình yêu thầm lặng
- Hoa Bách Hợp: Sự thanh khiết, hoàn toàn vừa ý, thân ái và tôn kính.
- Hoa Bách Hợp Trắng: Sự trong trắng và thanh nhã.
- Hoa Dã Bách Hợp: Đem lại hạnh phúc.
- Hoa Sơn Bách Hợp: Sự nghiêm túc đứng đắn.
- Hoa Bất Tử: Dù có điều gì xảy ra đi nữa, hãy tin rằng tình yêu của chúng ta là bất diệt
- Hoa Bồ Công Anh: Lời tiên tri
- Hoa Bụi Đường: Sự thờ ơ, lanh lùng
- Hoa Calla (Lan Ư): Sắc đẹp lộng lẫy
- Hoa Cẩm Chướng: Tượng trưng cho tình bè bạn, lòng quí mến,tình yêu trong trắng, thanh cao
- Hoa Cẩm Chướng Hồng: Tượng trưng cho ngày của mẹ.
- Hoa Cẩm Chướng Tím: Tính thất thường.
- Hoa Cẩm Chướng Vàng: Tỏ ý khinh bỉ , coi thường, sự hắt hủi, cự tuyệt.
- Hoa Cẩm Chướng có sọc: Tỏ ý từ chối, không tiếp nhận.
- Hoa Cẩm Chướng Đỏ: Biểu hiện sự tôn kính, tỏ ý đau buồn, đau khổ.
- Hoa Cẩm Chướng râu: Lòng can đảm - Sự tài trí
- Hoa Cẩm Chướng sẫm: Lòng tự trọng, danh dự
- Hoa Cẩm Nhung: Tôi mến bạn lắm!
- Hoa Cỏ Chân ngỗng: Bị bỏ rơi
- Hoa Cúc: Sự cao thượng.
- Hoa Cúc Trắng: Lòng cao thượng - sự chân thực, ngây thơ, trong trắng
- Hoa Cúc Tây: Chín chắn - tình yêu muôn màu
- Hoa Cúc Đại Đóa: Lạc quan và niềm vui, sự vui mừng
- Hoa Cúc Tím (Thạch Thảo): Sự lưu luyến khi chia tay
- Hoa Cúc Vàng: Lòng kính yêu quý mến, nỗi hân hoan vui vẻ, tỏ sự chân thực, trong trắng
- Hoa Cúc Vạn Thọ: Sự đau buồn, nổi thất vọng, ghen ghét.
- Hoa Cúc Zinnia: Nhớ đến bạn bè xa vắng
- Hoa Thủy Cúc: Sự lo xa, nhớ lại.
- Hoa Cúc Ba Tư: Sự trong trắng.
- Hoa Cúc Mũi Hài: Tỏ ý bảo vệ.
- Hoa Cúc Đồng Tiền: Tỏ ý chúc sống lâu.
- Hoa Dạ Lan Hương: Sự vui chơi
- Hoa Ðinh tử màu lửa: Càng ngày anh càng yêu em.
- Hoa Ðinh tử màu đỏ sẫm: Lòng anh không bao giờ thay đổi.
- Hoa Đồng Thảo: Tính khiêm nhường
- Hoa Đồng Tiền: Niềm tin tưởng, sự sôi nổi
- Hoa Făng: Giúp ta hàn gắn những vết thương lòng.
- Hoa Forget Me Not (Lưu Ly): Xin đừng quên em
- Hoa Hồng: Tỏ lòng ái mộ, tỏ sự hạnh phúc vinh dự.
- Hoa Hồng Gai: Tỏ lòng tốt.
- Hoa Hồng Đỏ: Một tình yêu mảnh liệt và đậm đà, tỏ sự hạnh phúc vinh dự.
- Hồng Trắng: Tình yêu trong sáng và cao thượng.
- Hoa Hồng Baby: Tình yêu ban đầu.
- Hoa Hồng bạch: Ngây thơ duyên dáng và dịu dàng.
- Hoa Hồng Nhung: Tình yêu say đắm và nồng nhiệt.
- Hoa Hồng Vàng: Một tình yêu kiêu sa và rực rỡ. (Đôi khi có ý nghĩa tình yêu sút giảm và sự phản bội, tỏ ý cắt đứt quan hệ).
- Hoa Hồng Phớt: Bắt đầu một tình yêu mơ mộng.
- Hoa Hồng Đậm: Người đẹp kiêu kì.
- Hoa Hồng Thẩm: Tình yêu nồng cháy.
- Hoa Hồng Cam: Tình yêu hòa lẫn với ghen tuông.
- Hoa Hồng Viền Trắng: Tình yêu kín đáo, sâu sắc, sẵn sàng hy sinh cho người mình yêu
- Hoa Hồng Phấn: Sự trìu mến.
- Hoa Hồng Tỉ Muội: Khi được tặng, nếu là bạn trai thì cần hiểu rằng: Bạn là một đứa em ngoan.
- Hoa Huệ: Sự trong sạch và thanh cao
- Hoa Huệ Tây: Sự thanh khiết
- Hoa Huệ Thung: Sự trở về của hạnh phúc
- Hoa Hướng Dương: Niềm tin và hy vọng. Anh chỉ biết duy nhất có em
- Hoa Hải Đường: Chúng ta hăy giữ t́nh bạn thân thiết
- Hoa Hạnh Đào: Thầm lặng, mòn mỏi
- Hoa Inmortel: Nỗi đau khổ khó nguôi.
- Hoa Kim Ngân: Lòng trung thành, tình yêu gắn bó
- Hoa Lan: Tình yêu tha thiết ấp ủ trong tôi. Sự thành thật
- Hoa Lay Ơn: Cuộc họp vui vẻ và lời hẹn cho ngày mai
- Hoa Lưu Ly: Anh muốn hoàn toàn là của em
- Hoa Lài: Tinh bạn ngát hương
- Hoa Lư: Tình yêu thanh cao và trong sạch
- Hoa Lý: Tình yêu thanh cao và trong sạch.
- Hoa Mai, hoa Đào: Một mùa xuân tràn trề ước mơ và hy vọng
- Hoa Mimosa: Tình yêu mới chớm nở
- Hoa Màu Gà: Không có điều gì làm anh chán cả
- Hoa Mao Địa Hoàng: Sự giả dối
- Hoa Mười Giờ: Hẹn em lúc 10 h
- Hoa Ngô: Sự dịu dàng, tế nhị
- Hoa Nghệ Tây: Sự vui mừng, tươi tắn
- Hoa Ngàn Hương Vàng: Tôi đã có chồng hãy tha thứ
- Hoa Pensée: Tôi rất nhớ bạn. Tỏ lòng mơ ước
- Hoa Phù Dung: Hồng nhan bạc phận, tình yêu không bền
- Hoa Phi Yến: Nhẹ nhàng, thanh thoát
- Hoa Phong Lữ: Sự ưu ái
- Hoa Quỳnh: Sự thanh khiết
- Hoa Rẻ Quạt: Sự ngớ ngẩn
- Hoa Sen: Lòng độ lượng và từ bi bác ái
- Hoa Sen Hồng: Hân hoan, tươi vui
- Hoa Sen Trắng: Cung kính, tôn nghiêm, sự trong trắng không chút tà tâm
- Hoa Sen Cạn: Lòng yêu nước
- Hoa Sim: Bằng chính của t́nh yêu
- Hoa Sơn Trà: Anh nên dè dặt một chút
- Hoa Táo: Sự hâm mộ, ưa chuộng
- Hoa Táo Gai: Niềm hy vọng
- Hoa Thiên Lư: Sự trong sạch, hiên ngang
- Hoa Thuỷ Tiên: Vương giả, thanh cao, kiêu hảnh
- Hoa Thục Quỳ: Sự thành công
- Hoa Thược Dược: Sự dịu dàng và nét thầm kín
- Hoa Ti Gôn Trắng: Bạn đã lỗi hẹn, lần sau đừng thế nữa nhé
- Hoa Ti Gôn Hồng: Tôi mong nhớ bạn, đau khổ và không gặp khi đến thăm bạn.
- Hoa Trà Mi: Kiêu hảnh, coi thường tình yêu
- Hoa Trà: Duyên dáng, cao thượng. Lòng can đảm
- Hoa Trà Trắng: Sự thanh khiết
- Hoa Tulíp: Tình yêu, thắng lợi và đẹp đẽ, biểu tượng người yêu hoàn hảo.
- Hoa Tulíp Vàng: Tình yêu nhưng không hi vọng.
- Hoa Tulíp Trắng: Lòng yêu quý.
- Hoa Tulíp Đỏ: Lòng yêu chưa được đáp lại.
- Hoa Tulíp Xanh: Lòng chân thành.
- Hoa Tường Vi: Sự yêu thương, anh đã bắt đầu yêu em.
- Hoa Tường Vi Đỏ: Ý muốn được yêu.
- Hoa Tường Vi Trắng: Tình yêu trong trắng.
- Hoa Tường Vi Phấn Hồng: Lời hứa hẹn.
- Hoa Tường Vi Hồng: Anh yêu em mãi mãi
- Hoa Tường Vi Vàng: Anh sung sướng được yêu em
- Hoa Tử Đinh Hương (Lilas): Cảm thấy sao xuyến, phải chăng mình đã yêu rồi chăng
- Hoa Tử Vi: Sự e ấp kín đáo
- Hoa Vân Anh: Khiếu thẩm mỹ
- Hoa Violette (Chuông): Hãy giữ kín tình yêu của chúng ta, đừng cho ai biết
Ý nghĩa màu sắc của hoa:
- Màu trắng: Ðơn sơ, thanh khiết, trung thực
- Màu đen: U buồn, tang chế
- Màu tím: Nhớ nhung, lãng mạn, trang trọng
- Màu vàng: Rực rỡ, sung túc, cơ hội mới
- Màu xanh da trời: Yêu đời, bao dung, êm dịu
- Màu xanh lý: Dịu dàng, nhã nhặn
- Màu xanh lá cây: Tươi mát, hy vọng, sinh động
- Màu hồng: Nồng nàn, thơ ngây, đam mê.
- Màu đỏ: Nồng cháy, sôi nổi
- Màu cam: Tươi vui, rạng rỡ
Tuỳ theo các dịp vui, ngày lễ bạn chọn hoa như:
- Mừng tân gia, nên chọn màu hoa tươi vui rực rỡ.
- Mừng sinh nhật nên chọn các loại hoa có màu tươi ấm, thanh khiết.
- Ngày Tình Yêu (Valentine's Day) nên chọn những bông hồng đỏ thắm hoặc màu hồng nồng nàn.
- Ngày thầy cô giáo có thể chọn hoa hồng màu đỏ, trắng, vàng hoặc các loại lan, cúc trắng, cúc vàng v.v...
- Dự tang lễ nên chọn hoa huệ ta, huệ tây, vạn thọ, cúc tím....
Ngày trọng đại nhất đời người có thể chọn những loại hoa mà mình thích, thông thường các cô dâu hay chọn hoa hồng trắng bó chung với hoa hồng đỏ, hoa hồng BB hoặc hồng nhung, hoa cúc trắng...
(st)
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét